Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2020
Vừa qua tại kỳ họp thứ 9 HĐND tỉnh Đắk Lắk khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 đã thông qua Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND, ngày 06/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND, ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 8 Mục I, như sau:
b) Mức thu:
STT |
Nội dung |
Khu vực đô thị |
Khu vực nông thôn |
||
Đất sản xuất, kinh doanh (đồng/hồ sơ) |
Các loại đất còn lại (đồng/hồ sơ) |
Đất sản xuất, kinh doanh (đồng/hồ sơ) |
Các loại đất còn lại (đồng/hồ sơ) |
||
b.1 |
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu: |
||||
b.1.1 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
|
Diện tích dưới 500 m2 |
700.000 |
400.000 |
455.000 |
260.000 |
|
Diện tích từ 500 m2 đến dưới 3.000 m2 |
980.000 |
560.000 |
640.000 |
360.000 |
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
1.470.000 |
840.000 |
960.000 |
550.000 |
|
Diện tích trên 10.000 m2 |
2.570.000 |
1.470.000 |
1.670.000 |
960.000 |
b.1.2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
Diện tích dưới 500 m2 |
1.230.000 |
700.000 |
796.000 |
460.000 |
|
Diện tích từ 500 m2 dưới 3.000 m2 |
1.720.000 |
980.000 |
1.120.000 |
640.000 |
|
Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
2.570.000 |
1.470.000 |
1.670.000 |
960.000 |
|
Diện tích từ 10.000 m2 trở lên |
4.500.000 |
2.580.000 |
2.930.000 |
1.680.000 |
b.2 |
Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại (bao gồm cả trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền mà phải cấp mới Giấy chứng nhận): Mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại Điểm b (b.1) Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. |
c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.
2. Bổ sung Điểm d, Điểm đ Khoản 8 Mục I, như sau:
“d) Miễn thu phí đối với các trường hợp:
- Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất; hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
- Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
đ) Giảm 50% thu phí đối với các trường hợp: Người cao tuổi, người khuyết tật”.
3. Sửa đổi Điểm b, Điểm c Khoản 11 Mục I, như sau:
b) Mức thu phí: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.
4. Bổ sung Điểm d, Điểm đ Khoản 11 Mục I, như sau:
d) Miễn thu phí đối với các trường hợp:
- Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp.
- Cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cung cấp dữ liệu đất đai cho Tòa án nhân dân các cấp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
đ) Giảm 50% thu phí đối với các trường hợp: Người cao tuổi, người khuyết tật”.
5. Sửa đổi Điểm đ Khoản 12 Mục I, như sau:
đ) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”.
6. Sửa đổi Điểm c Khoản 13 Mục I, như sau:
c) Tỷ lệ trích: Trích để lại 90% chi cho công tác thu phí theo chế độ quy định, 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước”./.
Nguồn: Phương Bình-VP HĐND&UBND huyện.